Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành
viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của
Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái, chúc quý vị thành công.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái, chúc quý vị thành công.
Mỗi ngày một danh ngôn
So sanh hai so thap phan

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Đoàn Khắc Luật (trang riêng)
Ngày gửi: 22h:43' 21-10-2010
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 8
Nguồn:
Người gửi: Đoàn Khắc Luật (trang riêng)
Ngày gửi: 22h:43' 21-10-2010
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 8
Số lượt thích:
0 người
LỚP 5A
Chào mừng quý thầy cô đến thăm lớp!
Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng phân số thập phân,
bạn Lan viết: 0,100 =
bạn Mỹ viết 0,100 =
bạn Hùng viết 0,100 =
Ai đúng, ai sai tại sao?
Bài toán 1: Sợi dây thứ nhất dài 8,1m, sợi dây thứ hai dài 7,9m. Em hãy so sánh chiều dài hai sợi dây.
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có 81dm > 79dm
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9
Phần nguyên có 8 > 7
So sánh số thập phân
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
(81 > 79 vì ở hàng
chục có 8 > 7)
Đổi ra đề - xi – mét để so sánh:
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm
Ta có 81dm > 79dm
(81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9
Phần nguyên có 8 > 7
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Bài toán 2: Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m, cuộn dây thứ hai dài 35,698m. Hãy so sánh độ dài của hai cuộn dây
Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m
Ta thấy: 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35m)
Ta so sánh phần thập phân
= 7dm
= 700mm
= 698mm
Mà 700mm > 698mm (700 > 698) vì ở hàng trăm có 7 > 6
Do đó: 35,7m > 35,698m
Vậy 35,7 > 35,698
(phần nguyện bằng nhau hàng phần mười có 7 > 6)
Trong hai số thập phân có phần nguyện bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau:
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân,lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên,số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm
Ta có 81dm > 79dm
(81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9
Phần nguyên có 8 > 7
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m
Ta thấy: 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35m)
Ta so sánh phần thập phân
= 7dm
= 700mm
= 698mm
Mà 700mm > 698mm (700 > 698) vì ở hàng trăm có 7 > 6
Do đó: 35,7m > 35,698m
Vậy 35,7 > 35,698
(phần nguyện bằng nhau hàng phần mười có 7 > 6)
Trong hai số thập phân có phần nguyện bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
So sánh số thập phân
Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên,số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân,lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Luyện tập
Bài 1: So sánh hai số thập phân sau
a. 48,97 và 51,02
b. 96,4 và 96,38
c. 0,7 và 0,65
48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
So sánh số thập phân
Luyện tập
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lơn.
6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19
6, 75; 6, 35; 7,19; 8,72; 9,01
Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên,số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân,lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Bài 1: So sánh hai số thập phân sau
a. 48,97 và 51,02
b. 96,4 và 96,38
c. 0,7 và 0,65
48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
3
7
3
7
So sánh số thập phân
Luyện tập
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lơn.
6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19
6, 75; 6, 35; 7,19; 8,72; 9,01
Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên,số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân,lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Bài 1: So sánh hai số thập phân sau
a. 48,97 và 51,02
b. 96,4 và 96,38
c. 0,7 và 0,65
48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
3
7
3
7
Bài 3: Viết các sô theo thứ thự từ lớn đến bé.
0,4; 0, 321; 0,32; 0,1 7; 0,1 7
0,32; 0,197; 0,4; 0,312; 0,187
9
8
9
8
Chào mừng quý thầy cô đến thăm lớp!
Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng phân số thập phân,
bạn Lan viết: 0,100 =
bạn Mỹ viết 0,100 =
bạn Hùng viết 0,100 =
Ai đúng, ai sai tại sao?
Bài toán 1: Sợi dây thứ nhất dài 8,1m, sợi dây thứ hai dài 7,9m. Em hãy so sánh chiều dài hai sợi dây.
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có 81dm > 79dm
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9
Phần nguyên có 8 > 7
So sánh số thập phân
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
(81 > 79 vì ở hàng
chục có 8 > 7)
Đổi ra đề - xi – mét để so sánh:
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm
Ta có 81dm > 79dm
(81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9
Phần nguyên có 8 > 7
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Bài toán 2: Cuộn dây thứ nhất dài 35,7m, cuộn dây thứ hai dài 35,698m. Hãy so sánh độ dài của hai cuộn dây
Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m
Ta thấy: 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35m)
Ta so sánh phần thập phân
= 7dm
= 700mm
= 698mm
Mà 700mm > 698mm (700 > 698) vì ở hàng trăm có 7 > 6
Do đó: 35,7m > 35,698m
Vậy 35,7 > 35,698
(phần nguyện bằng nhau hàng phần mười có 7 > 6)
Trong hai số thập phân có phần nguyện bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau:
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân,lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên,số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm
Ta có 81dm > 79dm
(81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9
Phần nguyên có 8 > 7
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m
Ta thấy: 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35m)
Ta so sánh phần thập phân
= 7dm
= 700mm
= 698mm
Mà 700mm > 698mm (700 > 698) vì ở hàng trăm có 7 > 6
Do đó: 35,7m > 35,698m
Vậy 35,7 > 35,698
(phần nguyện bằng nhau hàng phần mười có 7 > 6)
Trong hai số thập phân có phần nguyện bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
So sánh số thập phân
Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên,số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân,lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Luyện tập
Bài 1: So sánh hai số thập phân sau
a. 48,97 và 51,02
b. 96,4 và 96,38
c. 0,7 và 0,65
48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
So sánh số thập phân
Luyện tập
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lơn.
6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19
6, 75; 6, 35; 7,19; 8,72; 9,01
Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên,số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân,lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Bài 1: So sánh hai số thập phân sau
a. 48,97 và 51,02
b. 96,4 và 96,38
c. 0,7 và 0,65
48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
3
7
3
7
So sánh số thập phân
Luyện tập
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lơn.
6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19
6, 75; 6, 35; 7,19; 8,72; 9,01
Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như sau:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên,số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân,lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Bài 1: So sánh hai số thập phân sau
a. 48,97 và 51,02
b. 96,4 và 96,38
c. 0,7 và 0,65
48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
3
7
3
7
Bài 3: Viết các sô theo thứ thự từ lớn đến bé.
0,4; 0, 321; 0,32; 0,1 7; 0,1 7
0,32; 0,197; 0,4; 0,312; 0,187
9
8
9
8
 
Các ý kiến mới nhất